ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ, THEO DÕI, GIÁM SÁT, MỘT SỐ LOẠI HÌNH THIÊN TAI TRONG MÙA MƯA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG (TỪ 28/7 ĐẾN 04/8/2023)

Ngày đăng: 28/07/2023

 BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI

Số:           /QHTL

 

 

Hà Nội, ngày 28/7/2023

 

BẢN TIN TUẦN

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ GIS ĐÁNH GIÁ, THEO DÕI, GIÁM SÁT, MỘT SỐ LOẠI HÌNH THIÊN TAI TRONG MÙA MƯA

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

 (Từ 28/7 đến 04/8/2023)

Tóm tắt chung tình hình: Kết quả phân tích Viễn thám và GIS[1] trong tuần qua tại các trạm cho thấy trên địa bàn tỉnh có mưa vừa đến mưa to. Dự báo tuần tới toàn vùng có mưa đến mưa to, lượng mưa dự báo từ 90÷120 mm.

Cảnh báo nguy cơ xảy ra hình thái thiên tai mưa lớn, ngập lụt và lũ quét trên địa bàn toàn tỉnh là thấp. Nhận định cấp độ rủi ro thiên tai: Không.

Cảnh báo nguy cơ xảy ra hình thái thiên tai lốc, sét, mưa đá và gió mạnh trên địa bàn toàn tỉnh là thấp. Nhận định cấp độ rủi ro thiên tai: Không.

  1. TÌNH HÌNH MƯA LỚN NGẬP

Trong tuần qua trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có mưa vừa đến mưa to, lượng mưa tại các trạm chính đạt từ 91÷115 mm. Dự báo trong tuần tới, tại các trạm có mưa đến mưa to với tổng lượng mưa từ 90÷120 mm/tuần, lớn nhất tại trạm Đắk Nông khoảng 110 ÷ 120 mm.

Tình hình ngập lũ, úng: Trong tuần qua, trên địa tỉnh Đắk Nông không xảy ra tình trạng ngập úng.

Bảng 1: Lượng mưa các trạm chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

TT

Trạm

Lượng mưa trong tuần (mm)

Dự báo tuần tới (mm)

 
 

1

Đắk Nông

109

110÷120

 

2

Đức Xuyên

115

100÷110

 

3

Đắk Mil

91

90÷100

 

Trị số mưa dự báo ngày lớn nhất đạt 20÷60 mm/ngày, lượng mưa có xu hướng tập trung ở các huyện Đắk Song, Krông Nô thuộc vùng giữa của tỉnh. Dự báo mưa lớn nhất tại khu vực huyện Krông Nô khoảng 50÷60 mm/ngày. Nhận định cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn[2]: Không.

Kết quả phân tích các chỉ số viễn thám kết hợp với tính toán thủy lực trên toàn bộ địa bàn tỉnh Đắk Nông được sử dụng để giám sát, đánh giá nguy cơ xảy ra ngập lụt trên địa bàn tỉnh cho thấy nguy cơ xảy ra úng, lụt cục bộ rải rác trên các nhánh sông, suối là thấp. Nhận định cấp độ rủi ro thiên tai ngập lụt: Không.

Bảng 2: Tổng hợp các khu vực có nguy cơ ngập lụt trong tuần tới

 

TT

Huyện

Diện tích ngập (ha)

Mức độ ngập lụt (m)

Các xã trong khu vực bị ảnh hưởng

1

TP. Gia Nghĩa

0

0

Không có

2

H. Cư Jút

0

0

Không có

3

H. Đắk Mil

0

0

Không có

4

H. Krông Nô

0

0

Không có

5

H. Đắk Song

0

0

Không có

6

H. Tuy Đức

0

0

Không có

7

H. Đắk Glong

0

0

Không có

8

H. Đắk R’lấp

0

0

Không có

  1. TÌNH HÌNH LŨ QUÉT

Kết quả phân tích các chỉ số viễn thám kết hợp với tính toán thủy lực trên toàn bộ địa bàn tỉnh Đắk Nông được sử dụng để giám sát, đánh giá nguy cơ xảy ra lũ quét trên địa bàn tỉnh. Trị số mưa dự báo 3 ngày lớn nhất 60÷80 mm tại huyện Krông Nô. Cảnh báo nguy cơ xảy ra hình thái thiên tai lũ quét là thấp. Nhận định cấp độ rủi ro thiên tai lũ quét: Không.

Bảng 3: Tổng hợp các khu vực có nguy cơ lũ quét trong tuần tới

 

TT

Huyện

Chiều dài các đoạn sông có nguy cơ (km)

Các xã trong khu vực bị ảnh hưởng

1

TP. Gia Nghĩa

0

Không có

2

H. Cư Jút

0

Không có

3

H. Đắk Mil

0

Không có

4

H. Krông Nô

0

Không có

5

H. Đắk Song

0

Không có

6

H. Tuy Đức

0

Không có

7

H. Đắk Glong

0

Không có

8

H. Đắk R’lấp

0

Không có

  1. TÌNH HÌNH LỐC, SÉT, MƯA ĐÁ, GIÓ MẠNH

Sử dụng trị số dự báo cường độ gió mạnh trên nền tảng viễn thám để giám sát, đánh giá nguy cơ xảy ra gió mạnh, lốc, bão. Kết quả phân tích dữ liệu trên nền GIS cho thấy trị số dự báo có gió nhẹ đến gió vừa, dự báo giá trị lớn nhất tại khu vực  huyện Cư Jút, Đắk Mil khoảng 26÷46 km/h. Nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai do gió mạnh là thấp, tuy nhiên cần đề phòng gió giật mạnh bất thường ảnh hưởng đến các hoạt động dân sinh, sản xuất trong vùng. Nhận định cấp độ rủi ro thiên tai[3] gió mạnh: Không.

Sử dụng trị số dự báo năng lượng đối lưu tiềm năng[4] trên nền tảng viễn thám để giám sát, đánh giá nguy cơ xảy hình thái thiên tai dông, tố, sét và mưa đá. Trị số dự báo năng lượng đối lưu tiềm năng giao động trong mức mất ổn định nhẹ vừa đến vừa. Giá trị lớn nhất dự báo tại khu vực các huyện Cư Jút và Krông Nô với giá trị khoảng 1.800 ÷ 2.200 J/kg; cho thấy xu thế mất ổn định vừa về khí hậu, nguy cơ xảy ra các loại hình thiên tai lốc sét, mưa đá trên địa bàn toàn tỉnh ở mức độ thấp. Nhận định cấp độ rủi ro thiên tai lốc, sét, mưa đá: Không.

  1. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ

Trong tuần tiếp theo nguy cơ xảy ra các hình thái thiên tai là thấp. Tuy nhiên, cần rà soát, điều chỉnh bổ sung phương án PCTT phù hợp với đặc điểm tình hình ở địa phương, chuẩn bị sẵn sàng về lực lượng, phương tiện hậu cần để chủ động xử lý các tình huống ứng phó khẩn cấp thiên tai bất thường.

Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thiên tai, nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ và nhân dân đối với công tác phòng chống thiên tai, giảm nhẹ thiệt hại thiên tai.

Bản tin dựa trên số liệu hiện trạng nguồn nước và dự báo mưa đến hết ngày 04/8/2023, cần theo dõi các bản tin tiếp theo để cập nhật tình hình thiên tai trong giai đoạn tới. Bản tin tiếp theo được phát hành vào ngày 04/8/2023.

 

 



[1] Dữ liệu sử dụng:

  1. Mô hình số trị: Kết quả hệ thống dự báo khí hậu toàn cầu (GFS); Trung tâm quốc gia về dự báo môi trường Hoa Kỳ (NCEP); Độ phân giải 25.000 m.
  2. Ảnh vệ tinh SENTINEL-1, Cơ quan hàng không vũ trụ Châu Âu (ESA), Độ phân giải 10m÷30m và ảnh vệ tinh MODIS-Terra, Cơ quan hàng không vũ trụ Hoa Kỳ (NASA), Độ phân giải 500m÷1000m. 
  3. Mô hình số độ cao DEM; Cơ quan thăm dò hàng không vũ trụ Nhật Bản (JAXA); Độ phân giải 30mx30m.
  4. Mô hình thủy lực (MIKE21FM) xây dựng cho mạng lưới sông ngòi tỉnh Đắk Nông do Viện Quy hoạch thủy lợi xây dựng, độ phân giải 30m÷100m
  5. Dữ liệu quan trắc mặt đất (mưa); Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn quốc gia.

 

[2] Trị số phân cấp mưa: Mưa <0,3 mm/12 giờ: mưa không đáng kể; Mưa <6 mm/24 giờ: mưa nhỏ; Mưa 6÷15 mm/24 giờ: mưa; Mưa 16÷50 mm/24 giờ: mưa vừa; Mưa 50÷100 mm/24 giờ: mưa to; Mưa trên 100 mm/24 giờ: Mưa rất to

[3] Tốc độ gió 1÷19 km/h: gió nhẹ; 20÷38 km/h: Gió vừa; 39÷61 km/h: Gió mạnh; 62÷88 km/h: gió rất mạnh; 89÷117 km/h: Gió lốc dữ dội; >117 km/h: Gió bão cực mạnh

[4] Trị số dự báo năng lượng đối lưu tiềm tàng được sử dụng để giám sát, đánh giá nguy cơ xảy ra lốc, sét: 0÷1.000 J/kg mất ổn định nhẹ; 1000÷2.500 J/kg: Mất ổn định vừa; 2.500-3.500 J/Kg: Mất ổn định mạnh; >3.500 J/Kg: Mất ổn định cực mạnh

 

  Tải file đính kèm

Lượt xem: 64

BAN CHỈ HUY PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN TỈNH ĐẮK NÔNG